Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Việc đăng ký thế chấp được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai. Vậy nguyên t…
Cá nhân, hộ gia đình khi có nhu cầu thực hiện thủ tục tách thửa đất thì trước tiên cần đáp ứng điều kiện tách thửa đất. Vậy điều kiện tách thửa đất theo quy định pháp luật là gì? Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về vấn đề này.
Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“ Điều 143. Đất ở tại nông thôn
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.”
Và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định
“ Điều 144. Đất ở tại đô thị
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.”
Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 43d. Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.”
Theo đó, UBND cấp Tỉnh có trách nhiệm quy định diện tích tốt thiểu được tách thửa đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương. Để được tách thửa thì mảnh đất phải thỏa mãn điều kiện diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đảm bảo quy định, quy hoạch chung đối với quỹ đất của từng địa phương.
Ngoài ra, thửa đất bị tách phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng và mục đích sử dụng đất sau khi tách thửa phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.
1. Hà Nội
Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017
3. Bắc Ninh
Căn cứ pháp lý: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018.
4. Quảng Trị
Căn cứ pháp lý: Quyết định 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017.
5. Long An
Căn cứ pháp lý: Quyết định 75/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.
6. An Giang
Căn cứ pháp lý: Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020
7. Khánh Hòa
Căn cứ pháp lý: Quyết định 30/2016/QĐ-UBND ngày 30/08/2016
8. Bà Rịa Vũng Tàu
Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019
9. Kiên Giang
Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019
10. Bắc Giang
Căn cứ pháp lý: Điều 6, Điều 7 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/08/2021.
11. Kon Tum
Căn cứ pháp lý: Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/08/2021
12. Bắc Kạn
Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.
13. Lai Châu
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/4/2021.
14. Bạc Liêu
Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018.
15. Lâm Đồng
Điều 4 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
16. Lạng Sơn
Điều 6, Điều 7 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021
17. Bến Tre
Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018.
18. Lào Cai
Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 và Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/2/2018.
19. Bình Định
Diện tích tối thiểu để tách thửa với đất ở là 40 m2 theo Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014.
20. Bình Dương
Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017.
21. Nam Định
Điều 8 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.
22. Bình Phước
Điều 6 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019.
23. Nghệ An
Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018.
24. Bình Thuận
Điều 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018.
25. Ninh Bình
Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014.
26. Cà Mau
Điều 3, 5 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018.
27. Ninh Thuận
Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
28. Cần Thơ
Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014.
29. Phú Thọ
Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014.
30. Cao Bằng
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021.
31. Phú Yên
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).
32. Đà Nẵng
Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018.
33. Quảng Bình
Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
34. Đắk Lắk
Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.
35. Quảng Nam
Khoản 2 Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016.
36. Đắk Nông
Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019.
37. Quãng Ngãi
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021.
38. Điện Biên
Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019.
39. Quảng Ninh
Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 07 năm 2021
40. Đồng Nai
Điều 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020.
41. Đồng Tháp
Điều 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017.
42. Sóc Trăng
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
43. Gia Lai
Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
44. Sơn La
Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019.
45. Hà Giang
Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2014.
46. Tây Ninh
Điều 4 và Điều 5 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020.
47. Hà Nam
Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
48. Thái Bình
Khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018.
49. Thái Nguyên
Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014.
50. Hà Tĩnh
Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020.
51. Thanh Hóa
Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND
52. Hải Dương
Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018.
53. Thừa Thiên Huế
Điều 6 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021.
54. Hải Phòng
Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015.
55. Tiền Giang
Điều 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020.
56. Hậu Giang
Điều 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014.
57. Trà Vinh
Điều 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019.
58. Hòa Bình
Điều 4, 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014.
59. Tuyên Quang
Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long
Điều 3, Điều 4, Điều 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021.
61. Hưng Yên
Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014.
62. Vĩnh Phúc
Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Yên Bái
Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Trên đây là những phân tích về điền kiện và các quyết định về diện tích tách thửa. Trường hợp khách hàng có nhu cầu thực hiện thủ tục tách thửa đất hoặc cần tư vấn đất đai, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 19000185 hoặc gửi yêu cầu đến địa chỉ email: info@luathungthang.com, chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và giải đáp các vấn đề pháp lý mà khách hàng đang gặp phải.