Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Việc đăng ký thế chấp được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai. Vậy nguyên t…
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định 43/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 được coi là căn cứ để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét cấp quyền sử dụng đất cho Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, bao gồm:
- Bằng khoán điền thổ.
- Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
- Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
- Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
- Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
- Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
- Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;
+ Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
+ Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện
hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;
+ Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
- Căn cứ để cấp Giấy chứng nhận.
- Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận.
- Căn cứ xác định loại đất.
- Căn cứ khi xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao.
- Căn cứ để xác định thẩm quyền (nơi nộp đơn) khi giải quyết tranh chấp đất đai
- Không được nhà nước công nhận và bảo vệ: Sổ hồng, sổ đỏ là căn cứ để Cơ quan nhà nước xác định chủ thể có quyền trên đất, khi mảnh đất thiếu đi giấy tờ này tức là không có căn cứ chứng minh chủ thể có quyền trên mảnh đất đó, mọi quyền lợi và nghĩa vụ của chủ thể không được nhà nước công nhận và bảo vệ.
- Không thể chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế: Khi không có căn cứ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu của người sử dụng đối với đất thì không thể tiến hành các giao dịch dân sự đối với mảnh đất này.
- Không thể thế chấp: Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác chỉ chấp nhận thế chấp bất động sản nếu bất động sản đó có Giấy chứng nhận sử dụng, sở hữu hiện hữu, rõ ràng. Khi giấy tờ chưa rõ ràng hoặc chưa có sổ hồng, sổ đỏ trên thực tế thì các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác đều không chấp nhận cho vay trong trường hợp này.
- Không có cơ sở giải quyết tranh chấp: Tranh chấp luôn tiềm ẩn ở bất cứ trường hợp nào trên thực tế, nhất là đối với các tài sản giá trị như bất động sản thì tranh chấp luôn có nguy cơ xảy ra lớn. Tuy nhiên, nếu không có giấy tờ chứng minh quyền đối với đất thì không có cơ sở bảo vệ trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
- Không được đền bù, bồi thường: Khi có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhà nước trên đất, người sử dụng đất không được hưởng quyền lợi do không chứng minh được quyền của họ đối với mảnh đất đó.
Vậy nên, các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất.
Trên đây là nội dung tư vấn về các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn đọc cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, bạn đọc vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Hùng Thắng để được hỗ trợ.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG
Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.
VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.
VP Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
Điện thoại: +(84) 2438 245 666 // Email: info@luathungthang.com