Nồng Độ Cồn Bao Nhiêu Thì bị Xử Phạt?
Trong kết quả xét nghiệm máu của em trai em là 1,4mg/dl, trong khoảng giá trị bì…
Mức phạt nồng độ cồn xe gắn máy khi tham giao thông có cao không? Và Mức phạt nồng độ cồn trong máu là bao nhiêu? Đây là những câu hỏi được gửi về khá nhiều cho Luật Hùng Thắng. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các câu hỏi trên nhằm giúp người dân có thể nắm bắt rõ hơn các quy định của pháp luật về vấn đề này.
Căn cứ theo quy định pháp luật tại khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông 2008, nghiêm cấm hành vi sau đây khi tham gia giao thông:
- Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
- Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
Theo đó, việc có nồng độ cồn trong khi điều khiển phương tiện vẫn được cho phép, chỉ cần không vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít hơi thở. Tuy nhiên, trong Nghị định 100/2019 mới được Quốc hội ban hành, hành vi này đã bị cấm. Chỉ cần khi điều khiển phương tiện giao thông mà có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở thì bị coi là vi phạm luật giao thông.
- Đối với xe đạp, xe đạp điện (Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức phạt nông độ cồn:
≤ 50 miligam/100 mililit máu hoặc ≤ 0.25 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng;
> 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng;
> 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
- Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức phạt nồng độ cồn:
≤ 50 miligam/100 mililit máu hoặc ≤ 0.25 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;
> 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
> 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
- Đối với máy kéo, xe máy chuyên dụng (Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức phạt nông độ cồn
≤ 50 miligam/100 mililit máu hoặc ≤ 0.25 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
> 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;
> 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
- Đối với xe ô tô (Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP), mức phạt nông độ cồn đối với tài xế đi xe ô tô khi tham gia giao thông
≤ 50 miligam/100 mililit máu hoặc ≤ 0.25 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;
> 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng;
> 80 miligam/100 mililit máu hoặc > 0.4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng, hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho mọi người trong quá trình tra cứu mức xử phạt nồng độ cồn khi mình bị vi phạm. Nếu còn thông tin chưa rõ hoặc vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ ngay với công ty Luật Hùng Thắng với đội ngủ luật sư hình sự giỏi tư vấn
Thông tin liên hệ:
Công Ty Luật Hùng Thắng
Trụ sở: 10-A9, Tập thể Bộ Công An, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
VP Hà Tĩnh: 286 Phường Nguyễn Du, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.
Hotline: 19000185
Email: info@luathungthang.com.
Có thể bạn quan tâm: