Nồng Độ Cồn Bao Nhiêu Thì bị Xử Phạt?
Trong kết quả xét nghiệm máu của em trai em là 1,4mg/dl, trong khoảng giá trị bì…
Giấy phép lái xe |
Đối tượng được cấp |
Hạng A1 |
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. |
Hạng A2 |
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên- Người lái xe điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. |
Hạng A3 |
Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. |
Hạng A4 |
Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. |
Hạng B1 số tự động |
Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;+ Ô tô dùng cho người khuyết tật |
Hạng B1 |
Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Hạng B2 |
Người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. |
Hạng C |
Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. |
Hạng D |
Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. |
Hạng E |
Người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. |
Hạng FB2 |
Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: |
Hạng FC |
Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2; |
Hạng FD |
Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2; |
Hạng FE |
Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |