Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…
Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử lý vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực thi hành từ 05/12/2020 đã tăng mức phạt đối với những doanh nghiệp có hành vi chậm nộp tờ khai thuế. Vì vậy, để tránh bị phạt thì doanh nghiệp cần phải nắm được lịch nộp tờ khai thuế theo quy định hiện hành. Luật Hùng Thắng xin được cập nhật cho bạn về lịch nộp tờ khai thuế năm 2021 trong bài viết dưới đây. Căn cứ theo Luật quản lý thuế năm 2019; Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư 39/2014/TT-BTC. Nội dung tư vấn như sau:
Tháng |
Thời hạn |
Doanh nghiệp kê khai theo quý |
Doanh nghiệp kê khai theo tháng |
1 |
20/01/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T12/2020 |
|
Tờ khai thuế TNCN T12/2020 |
|||
30/01/2021 |
Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2020 |
Tiền thuế TNDN tạm tính quý 4/2020 |
|
Tờ khai thuế TNCN Quý 4/2020 |
|||
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 4/2020 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2020 |
||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2020 |
|||
Nộp tiền thuế môn bài năm 2021 |
Nộp tiền thuế môn bài năm 2021 |
||
2 |
20/02/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T1/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T1/2021 |
|||
3 |
20/03/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T2/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T2/2021 |
|||
31/03/2021 |
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020 |
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2020 |
|
Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2020 |
Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2020 |
||
Báo cáo tài chính năm 2020 |
Báo cáo tài chính năm 2020 |
||
4 |
20/04/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T3/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T3/2021 |
|||
30/04/2021 |
Tờ khai thuế GTGT Quý 1/2021 |
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 1/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN Quy 1/2021 |
|||
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 1/2021 |
|||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1/2021 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1/2021 |
||
5 |
20/05/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T4/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T4/2021 |
|||
6 |
20/06/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T5/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T5/2021 |
|||
7 |
20/07/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T6/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T6/2021 |
|||
30/07/2021 |
Tờ khai thuế GTGT Quý 2/2021 |
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 2/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN Quý 2/2021 |
|||
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 2/2021 |
|||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 2/2021 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 2/2021 |
||
8 |
20/08/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T7/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T7/2021 |
|||
9 |
20/09/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T8/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T8/2021 |
|||
10 |
20/10/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T9/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T9/2021 |
|||
30/10/2021 |
Tờ khai thuế GTGT Quý 3/2021 |
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 3/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN Quý 3/2021 |
|||
Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 3/2021 |
|||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 3/2021 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 3/2021 |
||
11 |
20/11/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T102021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T10/2021 |
|||
12 |
20/12/2021 |
Tờ khai thuế GTGT T11/2021 |
|
Tờ khai thuế TNCN T11/2021 |
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:
TT |
Mức phạt |
Hành vi |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Căn cứ |
1 |
Phạt cảnh cáo |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế |
Khoản 1 Điều 13 |
2 |
Từ 02 - 05 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên |
Khoản 2 Điều 13 |
|
3 |
Từ 05 - 08 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày |
Khoản 3 Điều 13 |
|
4 |
Từ 08 - 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: |
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày. - Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. - Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*) - Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)
|
Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế |
Khoản 4 Điều 13 |
5 |
Từ 15 - 25 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế. Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. |
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế |
Khoản 5 Điều 13 |
Trên đây là lịch nộp tờ khai thuế năm 2021 theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn còn bất kì vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc bạn cần tư vấn về việc kê khai và nộp tờ khai thuế năm 2021, vui lòng liên hệ với công ty Luật Hùng Thắng để được giải đáp và hỗ trợ.