Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…
Báo cáo tài chính là các tài liệu kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp nhìn lại và đánh giá về hoạt động kinh doanh của mình. Vậy căn cứ pháp lý theo Luật kế toán 2015 và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung báo cáo tài chính được quy định như sau:
1. Quy định về Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Luật kế toán 2015 quy định Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
2. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
Theo quy định tại Điều 101 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì những thông tin được trình bày trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau:
3. Nội dung Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:
Hệ thống Báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ. Biểu mẫu Báo cáo tài chính kèm theo tại Phụ lục 2. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán |
Mẫu số B 01 - DN |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
Mẫu số B 02 - DN |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Mẫu số B 03 - DN |
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính |
Mẫu số B 09 - DN |
Báo cáo tài chính giữa niên độ:
a) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ |
Mẫu số B 01a – DN |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ |
Mẫu số B 02a – DN |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ |
Mẫu số B 03a – DN |
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc |
Mẫu số B 09a – DN |
b) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ |
Mẫu số B 01b – DN |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ |
Mẫu số B 02b – DN |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ |
Mẫu số B 03b – DN |
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc |
Mẫu số B 09a – DN |
Trên đây là những quy định pháp luật về nội dung báo cáo tài chính doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc bạn cần tư vấn về việc kê khai, lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.
>>Xem thêm: Tài khoản 131 là gì?