Trước khi quyết định đầu tư vào Việt Nam thì nhà đầu tư nước ngoài phải tìm hiểu, nghiên cứu và khảo sát về môi trường đầu tư cũng như là những quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề này. Khi tiến hành đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư theo hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Dưới đây là thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và những đối tượng được áp dụng, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài:
Theo quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
“1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.”
2. Trình tự, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì nhà đầu tư cho dự án thì nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thành lập công ty. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện đăng ký kinh doanh quan mạng.
Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, Người đại diện theo pháp luật, các thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH) hoặc các cổ đông sáng lập (đối với Công ty Cổ phần);
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Danh sách thành viên công ty đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với Công ty cổ phần;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Văn bản cử cá nhân làm người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức (nếu có);
Lưu ý: Các giấy tờ, tài liệu, văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.
Bước 3: Khắc dấu công ty và thực hiện các công việc sau khi thành lập
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư tiến hành khắc dấu tròn công ty và thực hiện một số công việc khác sau khi thành lập như: treo biển công ty, đăng ký chữ ký số, hóa đơn điện tử,….
3. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Tư vấn pháp luật và chính sách về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Hỗ trợ tìm địa điểm đặt công ty;
- Tư vấn điều kiện, thủ tục để được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
- Tư vấn các chính sách về thuế, lao động… phục vụ cho việc hoạt động của công ty tại Việt Nam;
- Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu để đăng ký đầu tư và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ, giải trình hồ sơ tại cơ quan cấp phép và theo dõi quá trình cấp phép cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Các dịch vụ hỗ trợ khác: dịch, hợp pháp hóa, công chứng…
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp cho khách hàng các hoạt động hỗ trợ sau khi thành lập như:
- Tư vấn thường xuyên cho công ty trong quá trình hoạt động;
- Tư vấn về cơ chế hoạt động, quản lý doanh nghiệp;
- Các tư vấn khác theo thỏa thuận với khách hàng.
Một số chủ đề hữu ích dành cho bạn:
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp