Chủ đề liên quan

Công ty Luật Hùng Thắng
Số điện thoại Công ty Luật Hùng Thắng
Liên hệ Công ty Luật Hùng Thắng

Khi xét thấy cần thay đổi Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự để đảm bảo công tâm, khách quan đương sự có quyền được yêu cầu thay đổi thẩm phán. Vậy quy định của pháp luật về vấn đề này như thế nào? Bài viết sau đây sẽ tư vấn cụ thể.

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP;
  • Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

2. Nội dung tư vấn

2.1. Quyền yêu cầu thay đổi Thẩm phán.

Căn cứ theo khoản 14 Điều 70 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Đương sự có quyền Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định pháp luật.

Đương sự trong vụ án dân sự theo khoản 1 Điều 68 BLTTDS 2015 là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

2.2. Trường hợp phải thay đổi Thẩm phán.

Theo định pháp luật, những trường hợp sau đây phải thay đổi Thẩm phán:

  • Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.

Người thân thích của đương sự là người có quan hệ sau đây với đương sự:

  • Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của đương sự;
  • Là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của đương sự;
  • Là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của đương sự;
  • Là cháu ruột của đương sự, mà đương sự là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột.

Căn cứ: Khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐTP.

  • Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc đó.
  • Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.

Có căn cứ rõ ràng để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ là ngoài các trường hợp được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 46 của BLTTDS thì trong các trường hợp khác (như trong quan hệ tình cảm, quan hệ thông gia, quan hệ công tác, quan hệ kinh tế,...) có căn cứ rõ ràng để có thể khẳng định là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. Ví dụ: Hội thẩm nhân dân là anh em kết nghĩa của nguyên đơn; Thẩm phán là con rể của bị đơn; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là Thủ trưởng cơ quan nơi vợ của Thẩm phán làm việc,... mà có căn cứ rõ ràng chứng minh là trong cuộc sống giữa họ có mối quan hệ tình cảm thân thiết với nhau, có mối quan hệ về kinh tế,...

Cũng được coi là có căn cứ rõ ràng để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ nếu trong cùng một phiên toà xét xử vụ án dân sự Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân và Thư ký Tòa án là người thân thích với nhau hoặc nếu Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên được phân công xét xử phúc thẩm vụ án dân sự có người thân thích là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên đã tham gia xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án đó.

Căn cứ: khoản 3 Điều 13 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP.

  • Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau; trong trường hợp này, chỉ có một người được tiến hành tố tụng.
  • Họ đã tham gia giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ việc dân sự đó và đã ra bản án sơ thẩm, bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ việc đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
  • Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

2.3. Thẩm quyền quyết định việc thay đổi Thẩm phán.

Trước khi mở phiên tòa, theo quy định pháp luật, việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án quyết định.

Trường hợp Thẩm phán bị thay đổi là Chánh án Tòa án thì thẩm quyền quyết định việc thay đổi Thẩm phán như sau:

  • Thẩm phán là Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định;
  • Thẩm phán là Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh thổ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh đó quyết định;
  • Thẩm phán là Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao thì do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán do Hội đồng xét xử quyết định.

2.4. Thủ tục đề nghị thay đổi Thẩm phán.

  • Trước khi mở phiên tòa:

Đương sự chuẩn bị đơn đề nghị thay đổi Thẩm phán gửi tới Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, trong đơn ghi rõ lý do và căn cứ của việc đề nghị thay đổi.

Sau đó, Chánh án Tòa án xem xét và giải quyết đơn đề nghị của đương sự

Trường hợp có căn cứ cho việc thay đổi Thẩm phán thì Chánh án Tòa án ra quyết định thay đổi Thẩm phán và thông báo thay đổi Thẩm phán cho các đương sự theo Mẫu số 17-VDS Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

  • Tại phiên tòa:

Trường hợp đương sự yêu cầu thay đổi Thẩm phán tại phiên tòa, thì việc thay đổi Thẩm phán do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của Thẩm phán bị yêu cầu thay đổi. 

Hội đồng xét xử thảo luận tại phòng nghị án và quyết định theo đa số.

Trường hợp phải thay đổi Thẩm phán thì Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa.

Chánh án Tòa án có thẩm quyền quyết định cử Thẩm phán thay thế.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoãn phiên tòa, phiên họp, Chánh án Tòa án phải cử người khác thay thế.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Hùng Thắng về vấn đề thay đổi Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự. Nếu có bất cứ vấn đề pháp lý nào cần được giải đáp, Luật Hùng Thắng luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết. 

Vui lòng liên hệ CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG  nếu còn những vướng mắc, chưa rõ hoặc tư vấn pháp lý khác để được tư vấn cụ thể.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội

VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội

VP Hà Tĩnh: 286 Nguyễn Du, TP Tĩnh, Hà Tĩnh

Điện thoại: +(84) 2438 245 666  //  Email: info@luathungthang.com .

 


29/12/2020
Lịch trình cho

Tư vấn miễn phí

Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa..

19000185