Chủ đề liên quan

Công ty Luật Hùng Thắng
Số điện thoại Công ty Luật Hùng Thắng
Liên hệ Công ty Luật Hùng Thắng

Nghị định 91/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/01/2020 có những quy định mới về thời hiệu xử phạt, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả về xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai. Bài viết dưới đây của Luật Hùng Thắng sẽ tư vấn cụ thể về vấn đề này.

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được quy định tại Điều 4 Nghị định 91/2019/NĐ-CP là 02 năm.
- Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:
+ Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
+ Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;

2. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai

Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
- Các hình thức xử phạt chính bao gồm:
+ Cảnh cáo;
+ Phạt tiền.
- Hình thức xử phạt bổ sung:
+ Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 09 tháng đến 12 tháng.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả trong xử phạt hành chính về lĩnh vực đất đai

So với Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (đã hết hiệu lực) thì tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP hiện hành có quy định cụ thể về biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định này;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP;
+ Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
+ Buộc trả lại đất sử dụng không đúng quy định;
+ Buộc chấm dứt hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
+ Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng, tiền cho thuê, tiền cho thuê lại đất không đúng quy định của pháp luật trong thời gian sử dụng đất còn lại;
+ Buộc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai;
+ Buộc hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định;
+ Buộc chấm dứt hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện quy định;
+ Buộc sử dụng đất đúng theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất;
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính như trước khi vi phạm;
+ Buộc cung cấp hoặc cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai;
+ Buộc thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
+ Buộc nộp Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định này;
+ Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã thực hiện đối với trường hợp sử dụng giấy tờ giả để thực hiện thủ tục hành chính và các công việc khác liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Xử lý tài sản tạo lập không hợp pháp quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP;
+ Thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai đối với các trường hợp phải thu hồi đất quy định tại các Điều 15, 18, 19, 22, 26, 29, 30 và 32 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng về câu hỏi của bạn. Nội dung tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật. Nếu khách hàng còn vướng mắc gì cần tư vấn cụ thể vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 19000185.

Email: info@luathungthang.com.


15/04/2021
Lịch trình cho

Tư vấn miễn phí

Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa..

19000185