Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…
Nộp báo cáo tài chính hàng năm là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy đối với những trường hợp không nộp hoặc chậm nộp báo cáo tài chính sẽ bị xử lý như thế nào? Mức phạt khi không nộp hoặc chậm nộp báo cáo tài chính là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây, Luật Hùng Thắng sẽ cung cấp cho bạn thông tin về vấn đề này được Căn cứ theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp nhà nước
– Thời hạn nộp BCTC quý:
– Thời hạn nộp BCTC năm:
Đối với các loại doanh nghiệp khác
– Đơn vị kế toán là DN tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
– Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
>>Nội dung báo cáo tài chính doanh nghiệp
2. Mức phạt khi không nộp hoặc nộp chậm báo cáo tài chính
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì việc không nộp hoặc nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử lý như sau:
“Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.”
Như vậy, đối với hành vi không nộp báo cáo tài chính hoặc nộp chậm báo cáo tài chính thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật và buộc phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là những quy định của pháp luật về mức phạt khi không nộp hoặc nộp chậm báo cáo tài chính doanh nghiệp, nếu bạn còn vướng mắc liên quan đến vấn đề này hoặc bạn cần hướng dẫn nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp năm 2021, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.