Kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không chính xác sẽ bị xử lý như thế nào?…
Luật doanh nghiệp đã đặt ra quy định nghiêm cấm đối với một số hành vi gây ảnh h…
Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là việc các bên cùng góp tài sản, công sức để cùng thực hiện một số hoạt động kinh doanh nào đó. Hợp đồng góp vốn đầu tư được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh doanh, góp vốn để mua bán cổ phần/ phần vốn góp, góp vốn thành lập công ty,…Dưới đây là Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh mà bạn có thể tham khảo.
Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?
Hợp đồng góp vốn đầu tư hay còn gọi là hợp đồng góp vốn hợp tác đầu tư là hợp đồng được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận và phân chia lợi nhuận. Vốn góp ở đây có thể là vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, ngày…tháng…năm….Tại địa chỉ:………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn:
Ông (Bà):................................................……………………………………………………
Sinh ngày……………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:...................cấp ngày.............................tại ...................................
HKTT:………………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi là Bên A)
Bên nhận góp vốn:
Ông (Bà):................................................……………………………………………………
Sinh ngày……………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:...................cấp ngày.............................tại ...................................
HKTT:………………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi là Bên B)
Dựa trên điều kiện tài chính của Bên A và nhu cầu huy động vốn kinh doanh của Bên B. Hai bên đã trao đổi và thống nhất đi đến thỏa thuận góp vốn đầu tư kinh doanh với những nội dụng sau:
Điều 1: Tài sản góp vốn
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của Bên A là……………..............................................
……........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Điều 2: Gía trị góp vốn
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:....................................
(bằng chữ:.........................…………..)
Điều 3: Thời hạn góp vốn
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ......hạn cuối cùng góp vốn là .........
Điều 4: Mục đích góp vốn
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : …………...............để kinh doanh..........
Điều 5: Đăng ký và xóa đăng ký góp vốn
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
Điều 6: Việc nộp lệ phí công chứng (Nếu có)
Hai bên tuyệt đối thành thật, chung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.
Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Cam đoan của các bên
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………...……………………………….
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Ngoài ra bên Luật Hùng Thắng còn cung cấp nhiều mẫu văn bản, tư vấn pháp lý luật Doanh nghiệp,...Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh 2021