Kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không chính xác sẽ bị xử lý như thế nào?…
Luật doanh nghiệp đã đặt ra quy định nghiêm cấm đối với một số hành vi gây ảnh h…
Trong quá trình hoạt động, có thể vì một lý do nào đó mà doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh một thời gian. Tuy nhiên, trước khi tạm ngừng thì doanh nghiệp phải thực hiện việc thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Vậy thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Đây chắc hẳn là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp
Nội dung
1. Thế nào là tạm ngừng kinh doanh có thời hạn?
Hiện này Luật doanh nghiệp chưa có quy định định nghĩa về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên từ thực tiễn áp dụng luật có thể hiểu, tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp không được phép thực hiện bất cứ một hoạt động sản xuất, kinh doanh nào trong thời gian tạm ngừng. Không giống như việc giải thể doanh nghiệp, việc tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp chỉ được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì đối với trường hợp doanh nghiệp xin tạm ngừng hoạt động thì “Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm".
2. Thời gian phải thông báo trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp thì:
“1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”
Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định:
“1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”
Nếu như, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động trước 15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu tạm ngừng thì Luật doanh nghiệp 2020 đã rút ngắn thời hạn thông báo xuống còn 03 ngày làm việc.
3. Thủ tục Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp (theo mẫu);
- Biên bản họp Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị công công ty về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
- Quyết định của Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
- Nếu người đại diện theo pháp luật không tự nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Trường hợp này phải bổ sung thêm Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bằng cách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua mạng trên trang https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/.
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo trả lời về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Trên đây là quy định về thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Hùng Thắng để được tư vấn và hỗ trợ.